Trên thế giới, hơn 500 triệu người đối mặt với những thách thức liên quan đến béo phì. Tỷ lệ béo phì toàn cầu đã tăng hơn gấp đôi kể từ những năm 1980, ảnh hưởng đến cả các quốc gia giàu có và mới nổi. Thú vị là, thậm chí ở các khu vực nghèo như châu Phi phía Nam Sahara, người ta có thể tìm thấy các hộ gia đình với cả trẻ em bị suy dinh dưỡng và người lớn bị thừa cân.
Xu hướng Toàn cầu Đáng lo ngại
Các vấn đề sức khỏe liên quan đến béo phì, như bệnh tim, đột quỵ và tiểu đường loại 2, ngày càng phổ biến ở các quốc gia thu nhập thấp đến trung bình. Thực tế, gần 80% tất cả các tình trạng liên quan đến tim hiện nay xuất phát từ những quốc gia này. Các quốc gia có GDP dưới 5.000 đô la, như Pakistan và Nigeria, đặc biệt dễ bị ảnh hưởng bởi các vấn đề về tim xuất phát từ béo phì và mức cholesterol cao.
Một số yếu tố kinh tế xã hội góp phần vào sự gia tăng béo phì toàn cầu. Điều này bao gồm sự phát triển của nền kinh tế quốc gia, sự mở rộng đô thị, nhiều phụ nữ tham gia vào lực lượng lao động (đáng chú ý, ở các khu vực ngoài châu Âu, phụ nữ có tỷ lệ béo phì cao hơn nam giới), và việc dễ dàng tiếp cận với thực phẩm nhanh giá rẻ nhưng không lành mạnh.
Nghiên cứu chỉ ra một mối quan hệ độc đáo giữa GDP bình quân đầu người của một quốc gia và chỉ số BMI trung bình:
- Ở các quốc gia có thu nhập thấp, sự gia tăng về GDP liên quan đến sự tăng lên của chỉ số BMI trung bình.
- Ngược lại, ở các quốc gia giàu có, GDP cao thường tương ứng với sự giảm đi của chỉ số BMI trung bình.
Tỷ lệ Béo phì Toàn cầu theo Quốc gia
Bảng, theo mặc định, hiển thị tỷ lệ béo phì cho nam và nữ người lớn. Để xem tỷ lệ béo phì cho trai và gái, bạn có thể đánh dấu vào các hộp kiểm tương ứng. Ngoài ra, bằng cách nhấp vào tiêu đề của mỗi cột, bạn có thể sắp xếp dữ liệu theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
Country Girls Boys Men Women Afghanistan 3.07% 2.94% 3.36% 8.00% Albania 5.80% 9.98% 22.37% 22.72% Algeria 12.41% 13.87% 20.67% 36.22% American Samoa 27.88% 30.58% 58.75% 65.32% Andorra 10.28% 14.75% 26.75% 26.34% Angola 2.94% 1.71% 4.23% 12.61% Antigua and Barbuda 11.85% 11.29% 12.09% 26.97% Argentina 12.94% 20.76% 28.23% 30.14% Armenia 4.19% 5.20% 17.75% 24.02% Australia 11.22% 13.51% 30.57% 29.51% Austria 6.06% 11.28% 22.65% 19.10% Azerbaijan 4.35% 5.34% 16.47% 24.55% The Bahamas 16.82% 18.08% 25.30% 39.48% Bahrain 15.75% 18.29% 26.46% 38.19% Bangladesh 2.27% 3.03% 2.37% 5.19% Barbados 12.31% 12.45% 15.27% 32.58% Belarus 4.78% 10.12% 22.91% 27.34% Belgium 5.76% 8.10% 23.99% 21.87% Belize 11.86% 12.53% 17.12% 32.72% Benin 3.79% 1.38% 4.90% 14.84% Bermuda 17.45% 21.94% 29.91% 43.17% Bhutan 2.46% 4.09% 4.92% 8.90% Bolivia 8.46% 9.69% 15.07% 26.56% Bosnia and Herzegovina 4.62% 6.97% 17.82% 19.25% Botswana 9.07% 3.48% 8.50% 30.50% Brazil 9.37% 12.70% 19.24% 26.44% Brunei 9.86% 18.27% 13.00% 16.43% Bulgaria 7.79% 13.55% 26.37% 25.27% Burkina Faso 1.22% 0.76% 2.70% 8.49% Burundi 2.38% 1.14% 2.20% 9.00% Cape Verde 4.06% 2.30% 7.19% 17.03% Cambodia 1.17% 5.08% 2.84% 5.06% Cameroon 3.99% 1.50% 6.39% 17.17% Canada 9.92% 14.73% 30.47% 30.44% Central African Republic 2.84% 1.56% 3.86% 11.41% Chad 1.99% 0.90% 3.23% 9.34% Chile 12.99% 17.64% 25.73% 32.13% China 7.11% 15.39% 6.11% 6.83% Colombia 6.44% 7.46% 18.28% 27.70% Comoros 3.81% 1.61% 3.44% 12.71% Congo 1.71% 2.14% 5.77% 14.11% Cook Islands 31.10% 33.30% 53.97% 60.85% Costa Rica 12.07% 12.84% 21.83% 31.53% Côte d’Ivoire 4.22% 2.54% 6.07% 15.84% Croatia 8.01% 13.99% 24.98% 25.57% Cuba 10.56% 12.79% 19.67% 31.58% Cyprus 8.91% 15.81% 22.65% 22.52% Czechia 6.45% 12.33% 27.32% 26.50% Democratic Republic of Congo 2.97% 1.26% 3.73% 10.12% Denmark 4.90% 9.48% 23.15% 17.71% Djibouti 5.90% 4.47% 8.98% 19.11% Dominica 15.56% 14.64% 20.69% 36.91% Dominican Republic 14.12% 15.69% 21.77% 35.42% Ecuador 8.28% 10.50% 15.45% 25.64% Egypt 19.14% 15.66% 23.50% 42.48% El Salvador 12.60% 11.16% 19.60% 30.03% Equatorial Guinea 2.85% 1.57% 3.95% 13.17% Eritrea 2.91% 1.16% 2.13% 7.91% Estonia 4.62% 7.63% 21.13% 22.74% Eswatini 9.30% 2.69% 5.63% 27.22% Ethiopia 1.41% 0.77% 1.98% 7.25% Micronesia 22.31% 19.72% 41.48% 53.17% Fiji 11.43% 11.23% 25.95% 36.50% Finland 5.64% 12.45% 24.62% 21.50% France 7.26% 8.92% 22.86% 21.97% French Polynesia 27.90% 29.09% 48.89% 56.90% Gabon 4.53% 3.58% 10.04% 21.17% The Gambia 3.39% 2.09% 5.87% 15.46% Georgia 4.50% 8.51% 19.91% 24.77% Germany 6.88% 11.20% 25.04% 21.33% Ghana 3.15% 1.05% 4.75% 17.34% Greece 10.64% 16.70% 25.04% 26.44% Greenland (Den.) 7.27% 10.74% 24.66% 22.72% Grenada 10.73% 10.76% 13.88% 30.22% Guatemala 9.72% 9.82% 15.67% 27.45% Guinea 2.36% 0.90% 3.87% 12.01% Guinea-Bissau 3.02% 1.60% 5.25% 14.28% Guyana 10.23% 9.78% 13.20% 28.19% Haiti 7.63% 13.94% 18.63% 28.07% Honduras 9.81% 9.28% 16.24% 27.91% Hong Kong 6.16% 14.74% 11.38% 10.74% Hungary 8.46% 13.75% 29.12% 25.64% Iceland 7.18% 12.47% 25.11% 20.24% India 1.59% 2.44% 2.87% 5.31% Indonesia 4.95% 7.14% 4.98% 9.28% Iran 8.65% 10.59% 19.98% 33.47% Iraq 14.23% 14.24% 24.30% 38.33% Ireland 8.98% 10.23% 25.97% 26.55% Israel 9.31% 13.93% 26.82% 27.30% Italy 10.45% 14.54% 20.94% 20.41% Jamaica 13.42% 13.12% 15.89% 34.72% Japan 1.73% 4.99% 4.97% 3.86% Jordan 12.55% 12.92% 29.17% 44.60% Kazakhstan 4.77% 7.77% 19.57% 23.65% Kenya 3.16% 1.21% 2.97% 11.61% Kiribati 23.92% 22.47% 42.87% 51.96% Kuwait 20.20% 25.35% 34.28% 47.08% Kyrgyzstan 2.64% 4.81% 14.60% 19.47% Laos 3.02% 6.15% 3.90% 7.02% Latvia 4.91% 8.80% 22.38% 26.17% Lebanon 11.93% 16.92% 28.38% 38.44% Lesotho 8.71% 1.37% 4.86% 27.73% Liberia 2.49% 1.24% 5.73% 14.82% Libya 13.30% 15.40% 25.85% 41.08% Lithuania 4.77% 8.76% 25.01% 28.94% Luxembourg 6.26% 10.57% 25.38% 21.57% Madagascar 1.66% 1.86% 3.11% 7.89% Malawi 2.78% 1.05% 2.31% 9.56% Malaysia 10.36% 15.44% 13.44% 18.64% Maldives 5.35% 9.30% 6.08% 11.88% Mali 3.76% 1.27% 4.76% 12.92% Malta 11.27% 16.07% 30.11% 29.63% Marshall Islands 27.73% 25.79% 49.85% 59.02% Mauritania 5.32% 2.48% 6.92% 19.26% Mauritius 5.42% 3.77% 5.83% 16.35% Mexico 12.85% 16.80% 25.12% 33.98% Moldova 3.20% 5.02% 16.80% 22.03% Mongolia 3.32% 4.94% 18.24% 24.22% Montenegro 5.34% 9.80% 24.11% 24.10% Morocco 9.92% 10.34% 20.17% 33.43% Mozambique 3.03% 1.34% 3.42% 11.00% Myanmar 2.30% 5.22% 4.21% 7.61% Namibia 6.82% 2.94% 7.85% 26.48% Nauru 33.39% 33.14% 59.85% 64.81% Nepal 1.87% 1.53% 2.80% 5.64% Netherlands 5.70% 8.49% 21.57% 20.86% New Zealand 14.96% 17.48% 31.07% 32.58% Nicaragua 11.42% 10.24% 18.61% 30.08% Niger 1.99% 0.64% 2.58% 9.10% Nigeria 2.06% 1.66% 4.82% 13.65% Niue 28.14% 30.87% 46.17% 56.77% North Korea 5.56% 11.66% 6.34% 7.59% North Macedonia 6.53% 12.11% 23.44% 23.00% Norway 7.71% 10.42% 24.49% 23.48% Oman 13.34% 16.08% 23.77% 34.97% Pakistan 2.52% 3.60% 6.26% 11.75% Palau 31.01% 31.92% 53.15% 60.48% Palestine 12.48% 13.85% 27.17% 40.22% Panama 11.40% 9.54% 18.48% 28.69% Papua New Guinea 10.07% 9.35% 17.26% 26.79% Paraguay 9.28% 11.66% 17.80% 24.39% Peru 6.82% 8.81% 15.77% 25.14% Philippines 2.55% 5.97% 5.47% 7.86% Poland 5.26% 12.66% 24.63% 23.22% Portugal 10.31% 10.82% 21.12% 22.12% Puerto Rico 17.66% 20.55% 29.05% 41.55% Qatar 15.96% 22.14% 33.46% 44.60% Romania 5.44% 10.69% 24.22% 22.55% Russia 4.28% 9.15% 18.88% 28.11% Rwanda 2.74% 0.57% 2.01% 9.74% Saint Kitts and Nevis 11.95% 12.78% 15.92% 31.33% Saint Lucia 9.25% 8.58% 12.49% 28.08% Saint Vincent and the Grenadines 12.20% 12.90% 17.20% 32.27% Samoa 23.32% 19.85% 41.28% 56.62% São Tomé and Príncipe 3.85% 2.87% 7.51% 17.66% Saudi Arabia 14.15% 19.69% 31.73% 43.74% Senegal 2.54% 0.99% 4.15% 13.50% Serbia 7.13% 12.66% 21.86% 22.79% Seychelles 10.80% 10.77% 7.90% 21.39% Sierra Leone 3.87% 1.10% 3.98% 13.88% Singapore 4.47% 9.57% 6.07% 6.63% Slovakia 5.69% 10.42% 21.75% 20.80% Slovenia 7.43% 10.57% 20.12% 21.87% Solomon Islands 4.96% 3.68% 18.61% 28.13% Somalia 3.81% 2.06% 4.12% 12.82% South Africa 12.81% 9.82% 15.98% 40.99% South Korea 4.66% 12.92% 4.57% 5.03% Spain 8.20% 12.85% 25.49% 23.78% Sri Lanka 4.42% 5.03% 2.98% 7.59% Sudan 3.61% 2.03% 3.95% 12.93% Suriname 12.32% 15.73% 19.64% 34.99% Sweden 4.67% 8.53% 23.89% 18.83% Switzerland 4.65% 7.00% 23.00% 17.59% Syria 10.79% 12.02% 21.64% 36.09% Taiwan 6.70% 15.42% 7.27% 8.63% Tajikistan 2.47% 3.33% 12.05% 17.41% Tanzania 3.17% 1.66% 4.16% 13.22% Thailand 8.68% 14.16% 7.26% 13.25% Timor-Leste 2.84% 5.44% 2.76% 5.15% Togo 2.52% 1.33% 4.03% 13.06% Tokelau 24.43% 24.15% 41.40% 52.18% Tonga 29.64% 23.76% 42.72% 56.06% Trinidad and Tobago 10.78% 11.09% 11.23% 27.10% Tunisia 8.80% 8.19% 19.87% 35.62% Turkey 10.92% 12.18% 25.29% 40.71% Turkmenistan 3.58% 5.64% 16.49% 21.84% Tuvalu 28.98% 25.60% 48.47% 57.85% Uganda 2.79% 0.51% 1.92% 9.00% Ukraine 4.74% 8.88% 22.76% 26.72% United Arab Emirates 14.74% 18.53% 28.44% 42.46% United Kingdom 9.37% 10.87% 27.88% 29.71% United States of America 19.47% 23.29% 36.47% 38.16% Uruguay 11.51% 16.21% 25.79% 31.80% Uzbekistan 3.05% 4.86% 14.37% 19.86% Vanuatu 8.30% 7.95% 20.96% 31.21% Venezuela 13.19% 14.85% 23.21% 29.75% Vietnam 1.27% 3.69% 1.67% 2.71% Yemen 7.43% 6.52% 12.46% 22.97% Zambia 3.44% 2.09% 3.72% 12.99% Zimbabwe 6.54% 1.42% 4.93% 26.32%
Đối với Nam Giới Lớn Tuổi
- Nauru đứng đầu danh sách, với tỷ lệ đáng kinh ngạc 59,85% dân số nam giới trưởng thành bị béo phì.
- Theo sau chặt chẽ là Samoa thuộc Mỹ, quần đảo Cook và Palau, tất cả đều có tỷ lệ trên 50%.
- Mỹ có tỷ lệ béo phì nam giới lớn tuổi là 36,47%, xếp hạng thứ 14 trong số 200 quốc gia và khu vực được khảo sát, và có mức cao nhất trong số các quốc gia phát triển.
- Canada đứng ở mức 30,47%, xếp thứ 20.
- Mặt khác, Việt Nam có tỷ lệ béo phì thấp nhất chỉ 1,67%, theo sau là Uganda, Ethiopia, Rwanda và Eritrea.
Ở Mỹ, nói chung, miền Nam có tỷ lệ béo phì cao hơn miền Bắc, và bờ biển Đông vượt trội hơn bờ biển Tây.
Đối với Phụ Nữ Lớn Tuổi
- Samoa thuộc Mỹ dẫn đầu với tỷ lệ béo phì đáng kinh ngạc 65,32%.
- Tiếp theo là Nauru, quần đảo Cook và Palau, tất cả đều có con số trên 60%.
- Mỹ thấy dân số nữ giới trưởng thành của mình có tỷ lệ béo phì là 38,16% (cao hơn một chút so với nam giới), xếp hạng thứ 30 trong số 200 khu vực được khảo sát.
- Canada ở mức 30,47%, đứng ở vị trí thứ 54.
- Việt Nam một lần nữa tự hào có tỷ lệ thấp nhất là 2,71%, với Nhật Bản, Hàn Quốc, Campuchia và Timor-Leste theo sau.
Đối với Bé Trai
- Quần đảo Cook dẫn đầu với 33,30%.
- Nauru, Palau, Niue và Samoa thuộc Mỹ theo sau.
- Mỹ ở mức 23,29%, xếp hạng thứ 12.
- Canada báo cáo 14,73%, đứng ở vị trí thứ 44.
- Uganda có mức thấp nhất là 0,51%, theo sau là Rwanda, Niger, Burkina Faso và Ethiopia.
Đối với Bé Gái
- Nauru dẫn đầu với 33,39%.
- Tiếp theo là quần đảo Cook, Palau, Tonga và Tuvalu.
- Mỹ ghi nhận 19,47%, đứng thứ 15.
- Canada ở mức 9,92%, xếp hạng thứ 67.
- Campuchia có mức thấp nhất là 1,17%, với Burkina Faso, Việt Nam, Ethiopia và Ấn Độ ngay phía sau.
Trusted Website NCBI, Trung tâm Thông tin Công nghệ Sinh học Quốc gia của Hoa Kỳ, là một nguồn thông tin đáng tin cậy về công nghệ sinh học và y học sinh học. Mở liên kết →
Disclosure: We are an Amazon Associate. Some links on this website are affiliate links, which means we may earn a commission or receive a referral fee when you sign up or make a purchase through those links.
Leave a Reply