Xếp hạng các quốc gia Béo phì nhất và ít béo phì nhất trên thế giới

Obesity Woman

EN ES Fil FR KO

Trên thế giới, hơn 500 triệu người đối mặt với những thách thức liên quan đến béo phì. Tỷ lệ béo phì toàn cầu đã tăng hơn gấp đôi kể từ những năm 1980, ảnh hưởng đến cả các quốc gia giàu có và mới nổi. Thú vị là, thậm chí ở các khu vực nghèo như châu Phi phía Nam Sahara, người ta có thể tìm thấy các hộ gia đình với cả trẻ em bị suy dinh dưỡng và người lớn bị thừa cân.

Xu hướng Toàn cầu Đáng lo ngại

Các vấn đề sức khỏe liên quan đến béo phì, như bệnh tim, đột quỵ và tiểu đường loại 2, ngày càng phổ biến ở các quốc gia thu nhập thấp đến trung bình. Thực tế, gần 80% tất cả các tình trạng liên quan đến tim hiện nay xuất phát từ những quốc gia này. Các quốc gia có GDP dưới 5.000 đô la, như Pakistan và Nigeria, đặc biệt dễ bị ảnh hưởng bởi các vấn đề về tim xuất phát từ béo phì và mức cholesterol cao.

Tác giả: Alexander Gerl / Wikimedia

Một số yếu tố kinh tế xã hội góp phần vào sự gia tăng béo phì toàn cầu. Điều này bao gồm sự phát triển của nền kinh tế quốc gia, sự mở rộng đô thị, nhiều phụ nữ tham gia vào lực lượng lao động (đáng chú ý, ở các khu vực ngoài châu Âu, phụ nữ có tỷ lệ béo phì cao hơn nam giới), và việc dễ dàng tiếp cận với thực phẩm nhanh giá rẻ nhưng không lành mạnh.

Nghiên cứu chỉ ra một mối quan hệ độc đáo giữa GDP bình quân đầu người của một quốc gia và chỉ số BMI trung bình:

  • Ở các quốc gia có thu nhập thấp, sự gia tăng về GDP liên quan đến sự tăng lên của chỉ số BMI trung bình.
  • Ngược lại, ở các quốc gia giàu có, GDP cao thường tương ứng với sự giảm đi của chỉ số BMI trung bình.

Tỷ lệ Béo phì Toàn cầu theo Quốc gia

Bảng, theo mặc định, hiển thị tỷ lệ béo phì cho nam và nữ người lớn. Để xem tỷ lệ béo phì cho trai và gái, bạn có thể đánh dấu vào các hộp kiểm tương ứng. Ngoài ra, bằng cách nhấp vào tiêu đề của mỗi cột, bạn có thể sắp xếp dữ liệu theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.

CountryGirlsBoysMenWomen
Afghanistan3.07%2.94%3.36%8.00%
Albania5.80%9.98%22.37%22.72%
Algeria12.41%13.87%20.67%36.22%
American Samoa27.88%30.58%58.75%65.32%
Andorra10.28%14.75%26.75%26.34%
Angola2.94%1.71%4.23%12.61%
Antigua and Barbuda11.85%11.29%12.09%26.97%
Argentina12.94%20.76%28.23%30.14%
Armenia4.19%5.20%17.75%24.02%
Australia11.22%13.51%30.57%29.51%
Austria6.06%11.28%22.65%19.10%
Azerbaijan4.35%5.34%16.47%24.55%
The Bahamas16.82%18.08%25.30%39.48%
Bahrain15.75%18.29%26.46%38.19%
Bangladesh2.27%3.03%2.37%5.19%
Barbados12.31%12.45%15.27%32.58%
Belarus4.78%10.12%22.91%27.34%
Belgium5.76%8.10%23.99%21.87%
Belize11.86%12.53%17.12%32.72%
Benin3.79%1.38%4.90%14.84%
Bermuda17.45%21.94%29.91%43.17%
Bhutan2.46%4.09%4.92%8.90%
Bolivia8.46%9.69%15.07%26.56%
Bosnia and Herzegovina4.62%6.97%17.82%19.25%
Botswana9.07%3.48%8.50%30.50%
Brazil9.37%12.70%19.24%26.44%
Brunei9.86%18.27%13.00%16.43%
Bulgaria7.79%13.55%26.37%25.27%
Burkina Faso1.22%0.76%2.70%8.49%
Burundi2.38%1.14%2.20%9.00%
Cape Verde4.06%2.30%7.19%17.03%
Cambodia1.17%5.08%2.84%5.06%
Cameroon3.99%1.50%6.39%17.17%
Canada9.92%14.73%30.47%30.44%
Central African Republic2.84%1.56%3.86%11.41%
Chad1.99%0.90%3.23%9.34%
Chile12.99%17.64%25.73%32.13%
China7.11%15.39%6.11%6.83%
Colombia6.44%7.46%18.28%27.70%
Comoros3.81%1.61%3.44%12.71%
Congo1.71%2.14%5.77%14.11%
Cook Islands31.10%33.30%53.97%60.85%
Costa Rica12.07%12.84%21.83%31.53%
Côte d’Ivoire4.22%2.54%6.07%15.84%
Croatia8.01%13.99%24.98%25.57%
Cuba10.56%12.79%19.67%31.58%
Cyprus8.91%15.81%22.65%22.52%
Czechia6.45%12.33%27.32%26.50%
Democratic Republic of Congo2.97%1.26%3.73%10.12%
Denmark4.90%9.48%23.15%17.71%
Djibouti5.90%4.47%8.98%19.11%
Dominica15.56%14.64%20.69%36.91%
Dominican Republic14.12%15.69%21.77%35.42%
Ecuador8.28%10.50%15.45%25.64%
Egypt19.14%15.66%23.50%42.48%
El Salvador12.60%11.16%19.60%30.03%
Equatorial Guinea2.85%1.57%3.95%13.17%
Eritrea2.91%1.16%2.13%7.91%
Estonia4.62%7.63%21.13%22.74%
Eswatini9.30%2.69%5.63%27.22%
Ethiopia1.41%0.77%1.98%7.25%
Micronesia22.31%19.72%41.48%53.17%
Fiji11.43%11.23%25.95%36.50%
Finland5.64%12.45%24.62%21.50%
France7.26%8.92%22.86%21.97%
French Polynesia27.90%29.09%48.89%56.90%
Gabon4.53%3.58%10.04%21.17%
The Gambia3.39%2.09%5.87%15.46%
Georgia4.50%8.51%19.91%24.77%
Germany6.88%11.20%25.04%21.33%
Ghana3.15%1.05%4.75%17.34%
Greece10.64%16.70%25.04%26.44%
Greenland (Den.)7.27%10.74%24.66%22.72%
Grenada10.73%10.76%13.88%30.22%
Guatemala9.72%9.82%15.67%27.45%
Guinea2.36%0.90%3.87%12.01%
Guinea-Bissau3.02%1.60%5.25%14.28%
Guyana10.23%9.78%13.20%28.19%
Haiti7.63%13.94%18.63%28.07%
Honduras9.81%9.28%16.24%27.91%
Hong Kong6.16%14.74%11.38%10.74%
Hungary8.46%13.75%29.12%25.64%
Iceland7.18%12.47%25.11%20.24%
India1.59%2.44%2.87%5.31%
Indonesia4.95%7.14%4.98%9.28%
Iran8.65%10.59%19.98%33.47%
Iraq14.23%14.24%24.30%38.33%
Ireland8.98%10.23%25.97%26.55%
Israel9.31%13.93%26.82%27.30%
Italy10.45%14.54%20.94%20.41%
Jamaica13.42%13.12%15.89%34.72%
Japan1.73%4.99%4.97%3.86%
Jordan12.55%12.92%29.17%44.60%
Kazakhstan4.77%7.77%19.57%23.65%
Kenya3.16%1.21%2.97%11.61%
Kiribati23.92%22.47%42.87%51.96%
Kuwait20.20%25.35%34.28%47.08%
Kyrgyzstan2.64%4.81%14.60%19.47%
Laos3.02%6.15%3.90%7.02%
Latvia4.91%8.80%22.38%26.17%
Lebanon11.93%16.92%28.38%38.44%
Lesotho8.71%1.37%4.86%27.73%
Liberia2.49%1.24%5.73%14.82%
Libya13.30%15.40%25.85%41.08%
Lithuania4.77%8.76%25.01%28.94%
Luxembourg6.26%10.57%25.38%21.57%
Madagascar1.66%1.86%3.11%7.89%
Malawi2.78%1.05%2.31%9.56%
Malaysia10.36%15.44%13.44%18.64%
Maldives5.35%9.30%6.08%11.88%
Mali3.76%1.27%4.76%12.92%
Malta11.27%16.07%30.11%29.63%
Marshall Islands27.73%25.79%49.85%59.02%
Mauritania5.32%2.48%6.92%19.26%
Mauritius5.42%3.77%5.83%16.35%
Mexico12.85%16.80%25.12%33.98%
Moldova3.20%5.02%16.80%22.03%
Mongolia3.32%4.94%18.24%24.22%
Montenegro5.34%9.80%24.11%24.10%
Morocco9.92%10.34%20.17%33.43%
Mozambique3.03%1.34%3.42%11.00%
Myanmar2.30%5.22%4.21%7.61%
Namibia6.82%2.94%7.85%26.48%
Nauru33.39%33.14%59.85%64.81%
Nepal1.87%1.53%2.80%5.64%
Netherlands5.70%8.49%21.57%20.86%
New Zealand14.96%17.48%31.07%32.58%
Nicaragua11.42%10.24%18.61%30.08%
Niger1.99%0.64%2.58%9.10%
Nigeria2.06%1.66%4.82%13.65%
Niue28.14%30.87%46.17%56.77%
North Korea5.56%11.66%6.34%7.59%
North Macedonia6.53%12.11%23.44%23.00%
Norway7.71%10.42%24.49%23.48%
Oman13.34%16.08%23.77%34.97%
Pakistan2.52%3.60%6.26%11.75%
Palau31.01%31.92%53.15%60.48%
Palestine12.48%13.85%27.17%40.22%
Panama11.40%9.54%18.48%28.69%
Papua New Guinea10.07%9.35%17.26%26.79%
Paraguay9.28%11.66%17.80%24.39%
Peru6.82%8.81%15.77%25.14%
Philippines2.55%5.97%5.47%7.86%
Poland5.26%12.66%24.63%23.22%
Portugal10.31%10.82%21.12%22.12%
Puerto Rico17.66%20.55%29.05%41.55%
Qatar15.96%22.14%33.46%44.60%
Romania5.44%10.69%24.22%22.55%
Russia4.28%9.15%18.88%28.11%
Rwanda2.74%0.57%2.01%9.74%
Saint Kitts and Nevis11.95%12.78%15.92%31.33%
Saint Lucia9.25%8.58%12.49%28.08%
Saint Vincent and the Grenadines12.20%12.90%17.20%32.27%
Samoa23.32%19.85%41.28%56.62%
São Tomé and Príncipe3.85%2.87%7.51%17.66%
Saudi Arabia14.15%19.69%31.73%43.74%
Senegal2.54%0.99%4.15%13.50%
Serbia7.13%12.66%21.86%22.79%
Seychelles10.80%10.77%7.90%21.39%
Sierra Leone3.87%1.10%3.98%13.88%
Singapore4.47%9.57%6.07%6.63%
Slovakia5.69%10.42%21.75%20.80%
Slovenia7.43%10.57%20.12%21.87%
Solomon Islands4.96%3.68%18.61%28.13%
Somalia3.81%2.06%4.12%12.82%
South Africa12.81%9.82%15.98%40.99%
South Korea4.66%12.92%4.57%5.03%
Spain8.20%12.85%25.49%23.78%
Sri Lanka4.42%5.03%2.98%7.59%
Sudan3.61%2.03%3.95%12.93%
Suriname12.32%15.73%19.64%34.99%
Sweden4.67%8.53%23.89%18.83%
Switzerland4.65%7.00%23.00%17.59%
Syria10.79%12.02%21.64%36.09%
Taiwan6.70%15.42%7.27%8.63%
Tajikistan2.47%3.33%12.05%17.41%
Tanzania3.17%1.66%4.16%13.22%
Thailand8.68%14.16%7.26%13.25%
Timor-Leste2.84%5.44%2.76%5.15%
Togo2.52%1.33%4.03%13.06%
Tokelau24.43%24.15%41.40%52.18%
Tonga29.64%23.76%42.72%56.06%
Trinidad and Tobago10.78%11.09%11.23%27.10%
Tunisia8.80%8.19%19.87%35.62%
Turkey10.92%12.18%25.29%40.71%
Turkmenistan3.58%5.64%16.49%21.84%
Tuvalu28.98%25.60%48.47%57.85%
Uganda2.79%0.51%1.92%9.00%
Ukraine4.74%8.88%22.76%26.72%
United Arab Emirates14.74%18.53%28.44%42.46%
United Kingdom9.37%10.87%27.88%29.71%
United States of America19.47%23.29%36.47%38.16%
Uruguay11.51%16.21%25.79%31.80%
Uzbekistan3.05%4.86%14.37%19.86%
Vanuatu8.30%7.95%20.96%31.21%
Venezuela13.19%14.85%23.21%29.75%
Vietnam1.27%3.69%1.67%2.71%
Yemen7.43%6.52%12.46%22.97%
Zambia3.44%2.09%3.72%12.99%
Zimbabwe6.54%1.42%4.93%26.32%

Hướng dẫn về 9 loại bổ sung giảm cân hàng đầu và viên thuốc OTC năm 2023
Hướng dẫn về 9 loại bổ sung giảm cân hàng đầu và viên thuốc OTC năm 2023
Giảm cân có thể là một quá trình đầy thách thức, và đôi khi bạn khó biết nên tìm đến ai để được giúp đỡ.

Đối với Nam Giới Lớn Tuổi

  • Nauru đứng đầu danh sách, với tỷ lệ đáng kinh ngạc 59,85% dân số nam giới trưởng thành bị béo phì.
  • Theo sau chặt chẽ là Samoa thuộc Mỹ, quần đảo Cook và Palau, tất cả đều có tỷ lệ trên 50%.
  • Mỹ có tỷ lệ béo phì nam giới lớn tuổi là 36,47%, xếp hạng thứ 14 trong số 200 quốc gia và khu vực được khảo sát, và có mức cao nhất trong số các quốc gia phát triển.
  • Canada đứng ở mức 30,47%, xếp thứ 20.
  • Mặt khác, Việt Nam có tỷ lệ béo phì thấp nhất chỉ 1,67%, theo sau là Uganda, Ethiopia, Rwanda và Eritrea.

Ở Mỹ, nói chung, miền Nam có tỷ lệ béo phì cao hơn miền Bắc, và bờ biển Đông vượt trội hơn bờ biển Tây.

Đối với Phụ Nữ Lớn Tuổi

  • Samoa thuộc Mỹ dẫn đầu với tỷ lệ béo phì đáng kinh ngạc 65,32%.
  • Tiếp theo là Nauru, quần đảo Cook và Palau, tất cả đều có con số trên 60%.
  • Mỹ thấy dân số nữ giới trưởng thành của mình có tỷ lệ béo phì là 38,16% (cao hơn một chút so với nam giới), xếp hạng thứ 30 trong số 200 khu vực được khảo sát.
  • Canada ở mức 30,47%, đứng ở vị trí thứ 54.
  • Việt Nam một lần nữa tự hào có tỷ lệ thấp nhất là 2,71%, với Nhật Bản, Hàn Quốc, Campuchia và Timor-Leste theo sau.
Các bang có tỷ lệ Béo phì Cao nhất và Thấp nhất tại Hoa Kỳ.
Các bang có tỷ lệ Béo phì Cao nhất và Thấp nhất tại Hoa Kỳ.
Thế giới đang đối mặt với vấn đề béo phì. Hoa Kỳ là một trong những quốc gia tồi tệ nhất – đặc biệt là khi so sánh với các quốc gia phát triển khác.

Đối với Bé Trai

  • Quần đảo Cook dẫn đầu với 33,30%.
  • Nauru, Palau, Niue và Samoa thuộc Mỹ theo sau.
  • Mỹ ở mức 23,29%, xếp hạng thứ 12.
  • Canada báo cáo 14,73%, đứng ở vị trí thứ 44.
  • Uganda có mức thấp nhất là 0,51%, theo sau là Rwanda, Niger, Burkina Faso và Ethiopia.

Đối với Bé Gái

  • Nauru dẫn đầu với 33,39%.
  • Tiếp theo là quần đảo Cook, Palau, Tonga và Tuvalu.
  • Mỹ ghi nhận 19,47%, đứng thứ 15.
  • Canada ở mức 9,92%, xếp hạng thứ 67.
  • Campuchia có mức thấp nhất là 1,17%, với Burkina Faso, Việt Nam, Ethiopia và Ấn Độ ngay phía sau.
Chỉ số khối cơ thể (BMI) và Cách tính được Giải thích
Chỉ số khối cơ thể (BMI) và Cách tính được Giải thích
Đối với hầu hết người lớn, chỉ số BMI càng cao, lượng mỡ trong cơ thể họ càng nhiều.

Trusted Website NCBI, Trung tâm Thông tin Công nghệ Sinh học Quốc gia của Hoa Kỳ, là một nguồn thông tin đáng tin cậy về công nghệ sinh học và y học sinh học. Mở liên kết →

Derek Yang

Tôi là một người nhập cư ở bờ biển Đông cùng với gia đình, sống trong một thị trấn nhỏ. Tôi yêu âm nhạc cổ điển, thích một tách cà phê ngon và có một niềm yêu thích đặc biệt dành cho BMW. Tôi tin vào việc học suốt đời và mong được kết nối với bạn để chia sẻ những trải nghiệm trong cuộc sống của chúng ta. Twitter: @mrderekyang.

Disclosure: We are an Amazon Associate. Some links on this website are affiliate links, which means we may earn a commission or receive a referral fee when you sign up or make a purchase through those links.

Related Posts

Không tìm thấy những gì bạn muốn?
Vui lòng thử công cụ tìm kiếm mạnh mẽ của chúng tôi.

Comments

Leave a Reply

Stock images sponsored by depositphotos.com